Bóng Đá VN88: Trang Chủ

Thứ sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2024
Cập nhật lúc: 30/11/2021
  1. Vị trí địa lý:

 Diện tích: 3.057 ha

Phía Đông giáp với Xã Ea Bhôk và Ea Hu Bóng Đá VN88 .

Phía Tây giáp vớixã Dray Bhăng và huyện Krông Ana.

Phía Nam giáp vớiXã Yang Reh, huyện Krông Bông.

Phía Bắc giáp với Xã Dray Bhăng, Bóng Đá VN88 .

  1. Bản đồ hành chính

ban-do

STT

TÊN XÃ/THÔN

DIỆN TÍCH (ha)

GHI CHÚ

1

Thôn Mới

          193

 

2

Thôn Kim Phát

          220

 

3

Thôn Thành Công

          135

 

4

Thôn Hiệp Tân

          112

 

5

Thôn Giang Sơn

          557

 

6

Thôn Đông Sơn

       1.196

 

7

Buôn K’Pung

          350

 

8

Buôn Cư Knao

          294

 

 

Tổng cộng

3.057 ha

 

 

Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn

- Khí hậu: Xã Hòa Hiệp nằm trong khu vực mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng do sự nâng lên của địa hình nên có đặc điểm rất đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên.

- Địa hình, địa mạo: Xã Hòa Hiệp có các dạng địa hình chính như sau:

+ Dạng địa hình đồi núi cao, dốc, chia cắt mạnh, có diện tích 1.046,97 ha chiếm 35% tổng diện tích tự nhiên, phân bổ lớn ở phía Tây Nam đến khu trung tâm xã ở đèo Giang Sơn, có độ cao trung bình 550m so với mực nước biển, độ dốc đặc trưng cấp IV và cấp V, phù hợp cho phát triển nông nghiệp.

+ Địa hình tương đối bằng phẳng có diện tích 493,94 ha chiếm 16,5% diện tích tự nhiên, tập trung ở phía Bắc gồm các thôn: Thôn Mới, thôn Kim Phát, thôn Thành Công có độ cao trung bình 450m so với mực nước biển, độ dốc đặc trưng cấp II, thích hợp cho việc phân bổ khu dân cư và phát triển sản xuất nông nghiệp.

+ Địa hình thấp trũng có diện tích 1.319,9 ha chiếm 44,16% diện tích tự nhiên, phân bổ lớn ở cánh đồng buôn K’Pung, cánh đồng thôn Đông Sơn và thôn Giang Sơn, có độ cao trung bình 415m so với mực nước biển, độ dốc đặc trưng cấp I, thích hợp cho việc phát triển cây hằng năm đặc biệt là lúa nước.

- Các loại đất ở địa phương – thích nghi cho việc sản xuất nào?

  1. a) Đất đai: Toàn xã có 2.989 ha đất tự nhiên, gồm có các loại đất sau:

- Đất vàng đỏ trên đá Granit (Fa): Diện tích 87,98 ha chiếm 2,94 % tổng diện tích tự nhiên.

- Đất dốc tụ (D): Diện tích 29,22 ha chiếm 0,98% tổng diện tích tự nhiên.

- Đất nâu đỏ trên đá Bazan (Fk): Diện tích 100,46 ha chiếm 3,36% tổng diện tích tự nhiên.

- Đất đỏ vàng trên đá sét (Fs): Diện tích 1.625,31 ha chiếm 54,38% tổng diện tích tự nhiên.

- Đất phù sa được bồi (Pb): Diện tích 1.017,86 ha chiếm 34,05% tổng diện tích tự nhiên.

- Sông, suối, ao, hồ (ho): Diện tích 128,18 ha chiếm 4,29% tổng diện tích tự nhiên.

  1. b) Rừng: Tổng diện tích rừng trên địa bàn xã là 174,37 ha chủ yếu là rừng trồng sản xuất, hiện nay các diện tích rừng đang được bảo vệ và chăm sóc tốt.
  2. c) Mặt nước: Diện tích 128,18 ha (bao gồm hồ, ao, sông, suối), Diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản 5,12 ha.
  3. d) Khoáng sản: Gồm có 02 nguồn khoáng sản là: cát và sét.

Thuận lợi: Xã Hòa Hiệp có Quốc lộ 27 đi qua dài 4 km, đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế - xã hội địa phương phát triển, là điều kiện để thúc đẩy nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Xã nằm trong vùng có điều kiện khí hậu thuận lợi như chế độ nhiệt, lượng mưa, độ ẩm, thổ nhưỡng và các yếu tố khác phù hợp với điều kiện sinh trưởng và phát triển nhiều loại cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao. Hiện nay trên địa bàn xã đã và đang triển khai trồng rừng sản xuất cho các hộ gia đình có diện tích đất trống để bảo vệ đất môi trường, thiên nhiên tại địa phương.

Khó khăn: Tình hình kinh tế đời sống sinh hoạt trong nhân dân không đồng đều, sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nhưng hàng năm lại bị phụ thuộc vào thiên nhiên như mùa mưa thì gây lũ lụt, mùa khô không đủ nước phục vụ nông nghiệp như canh tác lúa nước, tưới tiêu cà phê ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, vật nuôi, chưa phát huy hết khả năng khai thác, sử dụng đất. Địa hình nơi có độ dốc lớn dễ xói mòn, rửa trôi cần có biện pháp canh tác thích hợp cho đất đồi như khoanh nuôi bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đẩy mạnh mô hình Nông - Lâm kết hợp..

      Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 3.056,69 ha, chia ra:

  1. Nhóm đất nông nghiệp: 2.653,79 ha chiếm 86,82% tổng diện tích tự nhiên, cụ thể từng loại đất như sau:

- Đất sản xuất nông nghiệp: 2.414,86 ha chiếm 79%;  bao gồm:

          + Đất trồng cây hàng năm: 1.360,44ha chiếm 44,51% (trong đó: đất trồng lúa 605,59ha, đất trồng cây hàng năm khác 754,86ha);

+ Đất trồng cây lâu năm 1.054,42ha chiếm 34,5%.

- Đất lâm nghiệp: 226,62ha chiếm 7,41%;

- Đất nuôi trồng thủy sản: 11,9 ha chiếm 0,39%.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp: 396,39 ha chiếm 12,97% tổng diện tích tự nhiên, chi tiết như sau:

- Đất ở:65,58 ha chiếm 2,15% tổng diện tích tự nhiên;

          - Đất chuyên dùng: 211,62 ha chiếm 6,92% (trong đó đất trụ sở cơ quan 0,37 ha; đất quốc phòng 0,2ha; đất xây dựng công trình sự nghiệp 9,31ha; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 43,4 ha; đất có mục đích công cộng 158,33 ha).

          - Đất tôn giáo 3,75ha; đất tín ngưỡng 0,14 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 10,73ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 91,93 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 12,64 ha.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng: 6,52 ha chiếm 0,21% tổng diện tích tự nhiên.
  2. Cơ cấu dân số

Giới thiệu tình hình phân bổ dân số ở địa phương:

Khu dân cư: Phân bổ chủ yếu trên đường Quốc lộ 27, với lợi thế nằm theo các tuyến đường giao thông, có địa hình tương đối bằng phẳng nên có nhiều điều kiện trong công tác quy hoạch lại một số điểm dân cư chưa hợp lý về vị trí hiện nay và định hướng phát triển của xã trong tương lai cần bố trí, mở mới một số điểm khu dân cư. Khu trung tâm xã và các thôn, buôn đã từng bước được chỉnh trang, các công trình công cộng như trường học, trạm y tế xã, bưu điện, nhà văn hóa xã, chợ đã được đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, các loại đất khác như đất xây dựng khu cụm công nghiệp, các công trình thủy lợi, thủy điện từng bước hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

  • Tổng số dân: 11.051 người
  • Được phân chia cụ thể như sau:

 

STT

Tên buôn/thôn

Số hộ

Số dân

Diện tích (ha)

1

Thôn Mới

143

607

193

2

Thôn Kim Phát

666

2670

220

3

Thôn Thành Công

273

1041

135

4

Thôn Hiệp Tân

153

647

112

5

Thôn Giang Sơn

339

1497

557

6

Thôn Đông Sơn

541

2221

1.196

7

Buôn K’Pung

334

1751

350

8

Buôn Cư Knao

125

617

294

 

Cộng

2.574

11.051

3.057

 

 

Địa bàn xã Hòa Hiệp có hai dân tộc chính là Kinh và Ê đê.

Nguồn sản xuất chính là nông nghiệp, nên lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu lao động và phân bố đều ở các đơn vị thôn, buôn; số ít còn lại là lao động thương nghiệp, xây dựng, vận tải, dịch vụ, tuy nhiên còn một số ít người dân không có việc làm ổn định.

In Gửi Email
ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang